• Phone/Zalo: 0888 889968
  • xetaithanhhung.vn@gmail.com
  • Địa chỉ: 72 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, TPHCM
  • Bãi Xe: 18 QL1A, Tân Thới An, Quận 12, TPHCM

TỔNG ĐÀI MIỄN CƯỚC
0888 889968


Dịch Vụ

Chi tiết mức xử phạt vi phạm nồng độ cồn mới nhất 2024

Hiện nay, các vụ tai nạn giao thông mà nguyên nhân do người điều khiển phương tiện uống rượu bia xảy ra rất nhiều trên cả nước. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người chưa ý thức được sự nguy hiểm khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông lúc trong người có nồng độ cồn vượt mức cho phép.

Trong bài viết này, Xe Tải Thành Hưng sẽ chia sẻ đến các bạn về chi tiết mức xử phạt vi phạm nồng độ cồn khi tham gia giao thông năm 2024.

Thông tin quy định về mức phạt nồng độ cồn

Mức xử phạt vi phạm nồng độ cồn

Mức xử phạt vi phạm nồng độ cồn

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 1/1/2020 về mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi tham gia giao thông rất nặng. Mức phạt được tùy chỉnh theo mức nồng độ cồn do người điều khiển phương tiện khi tham gia gia giao thông.

Khi đã uống rượu bia mà điều khiển phương tiện tham gia giao thông (bất kể phương tiện gì) đều bị xử phạt hành chính. Ngoài xử phạt tiền, tùy theo mức độ mà bạn còn có bị phạt hình thức bổ sung khác như: tước giấy phép lái xe hoặc bị tạm giam phương tiện.

Chi tiết mức phạt nồng độ cồn mới nhất 2024

Mức xử phạt vi phạm nồng độ 2024 đối với xe ô tô

Nồng độ cồn Mức tiền Phạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5) Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5) Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5) Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)
Xử phạt nồng độ cồn ở xe ô tô

Xử phạt nồng độ cồn ở xe ô tô

>> Xem thêm: Tổng hợp các quy định về tải trọng xe tải bạn nên chú ý

Mức xử phạt vi phạm nồng độ cồn 2024 đối với xe máy, xe máy chuyên dụng

Nồng độ cồn Mức tiền Phạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7) Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7) Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7) Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7)
Xử lý vi phạm nồng độ cồn đối với xe máy

Xử lý vi phạm nồng độ cồn đối với xe máy

Mức xử phạt vi phạm nồng độ cồn 2024 đối với xe đạp

Nồng độ cồn Mức tiền Phạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)

Những lưu ý về mức phạt nồng độ cồn

  • Đối với người điều khiển phương tiện xe mô tô, xe máy khi nồng độ cồn trong cơ thể đạt từ 50mg tới 80mg/100ml máu hoặc 0.25-0.4mg/1 lít khí thở thì các tài xế sẽ bị phạt.
  • Đối với những người điều khiển phương tiện xe ô tô thì: dù uống nhiều hay ít, chỉ một hớp bia rượu hay một cái nhấp môi thì nếu bị CSGT kiểm tra và phát hiện được thì đều là vi phạm luật.
  • Khi sử dụng rượu, bia bạn không nên tự điều khiển phương tiện làm gia giao thông, thay vào đó bạn có thể nhờ người đưa về nhà hoặc gọi các dịch vụ xe ôm, taxi để đảm bảo an toàn và không bị xử phạt.
  • Tương ứng với nồng độ cồn đo được sẽ có một mức phạt cụ thể với loại phương tiện mà người tham gia giao thông điều khiển.
  • Khi bị yêu cầu đo nồng độ cồn cần chấp hành nghiêm túc. CSGT sẽ lập biên bản với lỗi không chấp hành hiệu lệnh, không phối hợp với người thi hành công vụ. Bạn sẽ bị phạt mức cao nhất của hành vi vi phạm nồng độ cồn.

Hy vọng với một số thông tin vừa đề cập đã giúp bạn có thêm thông tin liên quan đến mức xử phạt vi phạm nồng độ cồn ô tô theo luật mới nhất.

>> Xem thêm: Biển báo cấm xe tải 5 tấn là gi? Mức hình phạt như thế nào?

By Nguyễn Thành Hưng -
5/5 - (3 bình chọn)

Thông tin khác

Tin Tức