• Phone/Zalo: 0888 889968
  • xetaithanhhung.vn@gmail.com
  • Địa chỉ: 72 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, TPHCM
  • Bãi Xe: 18 QL1A, Tân Thới An, Quận 12, TPHCM

TỔNG ĐÀI MIỄN CƯỚC
0888 889968


Dịch Vụ

Biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam hiện nay và cách phân biệt

Biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam, tại mỗi tỉnh, thành phố ở Việt Nam đều có những mã số điện thoại, mã vùng cố định khác nhau và biển số xe cũng như thế. Việc tra cứu, phân biệt được biển số xe giúp xác định được chính xác địa phương mà chiếc xe đã đăng ký.

Có bao giờ đang di chuyển trên đường mà bạn thắc mắc không biết chủ nhân của chiếc là của tỉnh nào hay không? Bài viết sau đây của Xe Tải Thành Hưng sẽ tổng hợp lại danh sách biển số xe của từng địa phương được cập nhật mới nhất hiện nay. Qua đó, bạn sẽ có thể nhanh chóng nhận biết được tỉnh thành đăng ký của tất các phương tiện ngày nay, cùng theo dõi nhé.

Khái niệm về biển số xe

Biển số xe hay còn được biết đến với tên gọi khác là biển kiểm soát xe cơ giới. Đây là biển được gắn trên mỗi loại xe cơ giới với mục đích dùng để kiểm soát các phương tiện giao thông trong một tỉnh, thành phố. Và được cơ quan có thẩm quyền cấp cho mỗi cá nhân, tổ chức thực hiện việc mua xe hoặc sang tên, chuyển nhượng xe. Đây được xem là một trong những biện pháp nhằm quản lý số lượng xe, chủ sở hữu, loại xe, rà soát xe nhập lậu hay xe bị mất trộm,…

Cơ quan thẩm quyền cấp biển số xe là:

  • Đối với những phương tiện có biển màu xanh và màu vàng mang ký hiểu “NG” là cục cảnh sát giao thông.
  • Phòng cảnh sát giao thông công an cấp tỉnh đối với các loại phương tiện như xe ô tô, xe mô tô, rơ móc, máy kéo, sơ mi rơ móc có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên. Các loại xe có quyết định tịch thu và những loại xe có kết cấu tương tự nêu trên của cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp, các cá nhận có trụ sở hoặc nơi cư trú tại địa phương. Đối với các loại xe như xe mô tô, xe gắn máy, xe máy định, xe có kết cấu tương tự của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài.
  • Công an cấp huyện sẽ có thẩm quyền cấp biển số xe cho cá loại phương tiền còn lại.
Khái niệm về biển số xe

Khái niệm về biển số xe

Trên biển số xe sẽ có các ký hiệu như sau: Hai số đầu (được dùng để ký hiệu cho địa phương đăng ký biển số xe bao gồm các chữ số từ 11 đến 99), tiếp theo sẽ là chữ cái seri (chữ cái seri bao gồm các chữ cái latin từ A đến Z và có thể được thêm các số tự nhiên từ 1 đến 9), và cuối cùng là thứ tự đăng ký xe (bao gồm các chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99).

Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam

STT Tỉnh/ Thành phố Biển số xe
1 Cao Bằng 11
2 Lạng Sơn 12
3 Quảng Ninh 14
4 Hải Phòng 15-16
5 Thái Bình 17
6 Nam Định 18
7 Phú Thọ 19
8 Thái Nguyên 20
9 Yên Bái 21
10 Tuyên Quang 22
11 Hà Giang 23
12 Lào Cai 24
13 Lai Châu 25
14 Sơn La 26
15 Điện Biên 27
16 Hòa Bình 28
17 Hà Nội 29 – 33 và 40
18 Hải Dương 34
19 Ninh Bình 35
20 Thanh Hóa 36
21 Nghệ An 37
22 Hà Tĩnh 38
23 TP. Đà Nẵng 43
24 Đắk Lắk 47
25 Đắk Nông 48
26 Lâm Đồng 49
27 Tp. Hồ Chí Minh 41, từ 50-59
28 Đồng Nai 39, 60
29 Bình Dương 61
30 Long An 62
31 Tiền Giang 63
32 Vĩnh Long 64
33 Càn Thơ 65
34 Đoòng Tháp 66
35 An Giang 67
36 Kiên Giang 68
37 Cà Mau 69
38 Tây Ninh 70
39 Bến Tre 71
40 Bà Rịa – Vũng Tàu 72
41 Quảng Bình 73
42 Quảng Trị 74
43 Thừa Thiên Huế 75
44 Quảng Ngãi 76
45 Bình Định 77
46 Phú Yên 78
47 Khánh Hòa 79
48 Gia Lai 81
49 KonTum 82
50 Sóc Trăng 83
51 Trà Vinh 84
52 Ninh Thuận 85
53 Bình Thuận 86
54 Vĩnh Phúc 88
55 Hưng Yên 89
56 Hà Nam 90
57 Quảng Nam 92
58 Bình Phước 93
59 Bạc Liêu 94
60 Hậu Giang 95
61 Bắc Cạn 97
62 Bắc Giang 98
63 Bắc Ninh 99

Bên cạnh các biển số xe nêu trên, còn có một dạng biển số đặc biệt có mã về số đầu là 80. Đây là biển số xe do Cục cảnh sát gia thông đường bộ – đường sắt thuộc bộ công an cấp cho các bộ phận, cơ quan sau đây:

  • Văn phòng Chủ tịch nước.
  • Văn phòng và các ban của Trung ương Đảng.
  • Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan trực thuộc Chính Phủ.
  • Văn phòng quốc hội.
  • Tòa án nhân dân tối cao.
  • Viện kiểm soát nhân dân.
  • Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước.
  • Các xe ô tô phục phụ thành viên của Chính phủ, những ủy viên Trung ương Đảng công tác tại thành phố Hà Nội.
  • Văn phòng tổng công ty hàng không Việt Nam.
  • Văn phòng tổng cục Hải quan.
  • Văn phòng Kiểm toán của nhà nước.
  • ………

Trên đây là bảng thống kê biển số xe của 63 tỉnh thành Việt Nam mà qua đó bạn có thể nhận biết được những biển số xe đó ở đâu. Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương có đầu biển số xe nhiều nhất, bởi vì nơi đây là trung tâm kinh tế và có mật độ dân số đông nhất cả nước bao gồm 11 đầu biển (gồm 41 và từ 50 – 59). Tiếp sau đó chính là thủ đô Hà Nội có 6 đầu số biển (bao gồm từ 29 – 33 và 40). Hải Phòng và Đồng Nai có 2 đầu biển số còn những tỉnh thành còn lại đều chỉ có 1.

Biển số xe của các tỉnh thành tại Việt Nam

Biển số xe của các tỉnh thành tại Việt Nam

 Cách phân biệt các biển số xe

Phân biệt về màu sắc

Thông thường thì chúng ta cứ nghĩ là biển số xe sẽ chỉ có 1 loại dùng chung cho các phương tiện. Tuy nhiên, khi dựa vào màu chữ và màu sắc nền thì biển số xe được chia thành các loại tương ứng với những cơ quan hay cá nhân cụ thể như sau:

  • Biển số xe màu xanh, có chữ số màu trắng: Loại biển số xe có màu sắc này được cấp cho các phương tiện là tài sản công cộng, nó là biển số xe của một số cơ quan Nhà nước nhất định.
  • Biển số xe màu đỏ có nền đỏ, chữ và con số có màu trắng được cấp cho các phương tiện thuộc quản lý, sử dụng của bộ Quốc Phòng.
  • Biển số xe màu trắng có nền trắng, chữ và các số màu đen được dùng để cấp cho xe cá nhân, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài. Loại biển số xe này thường có các ký hiệu chữ cái latin từ A – Z.
  • Biển số màu trắng, số màu đen có ký hiệu “NG” màu đỏ, đây là loại biển được cấp cho các phương tiện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
  • Xe mang biển trắng, số có màu đen và có ký hiệu “QT” màu đỏ, đây là biển được cấp cho các phương tiện của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
  • Xe mang biển trắng, chữ và số màu đen, seri ký hiệu “CV”, đây là biển cấp cho các cơ quan hành chính, kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hay tổ chức quốc tế.
  • Xe mang biển trắng, chữ và số màu đen và có ký hiệu “NN”, đây là biển số cấp cho xe tổ chức, văn phòng, đại diện và cá nhân nước ngoài.
  • Biển số màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu của địa phương đăng ký và có ký hiệu của hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế thương mại đặc biệt hay khu kinh tế cửa khẩu quốc tế. Đây là loại biển được cấp cho các phương tiện của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hay là khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.
  • Biển màu vàng, chữ và số màu xanh, đây là biển cấp cho các phương tiện kinh doanh, vận tải của các tổ chức, cá nhân.
Cách nhận biết biển số xe

Cách nhận biết biển số xe

Những ngoại lệ khi tham gia giao thông

Xe mang các biển số màu xanh và đỏ sẽ không bị hạn chế về tốc độ và được phép di chuyển vào được ngược chiều, các đường khác có thể đi được. Kể cả là khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.

Xe mang biển vàng và biển trắng mà không có ký hiệu “NG” sẽ không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặt quyền nào khi tham gia giao thông.

Xe mang biển màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NG” màu đỏ sẽ được hưởng các quyền miễn trừ như không bị khám sét, trưng dụng, bắt giữ hoặc là không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm giao thông.

Xử lý các hành vi vi phạm về biển số

Theo quy định của nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, các hành vi vi phạm hành chính về biển số xe là các hành vi sau:

Thứ nhất: Biển số xe bị hỏng, bẻ cong, che lấp nếu người điều khiển phương tiện không khắc phục những vấn đề trên khi tham gia giao thông có thể bị xử phạt hành chính đối với xe máy từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng theo điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/NĐ-CP, sửa đổi bởi nghị định 123/2021/NĐ-CP; 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xe máy theo quy định tại điểm khoản 2 điều 17 nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi nghị định 123/2019/NĐ-CP.

Xử phạt vi phạm về biển số xe

Xử phạt vi phạm về biển số xe

Thứ hai: Phương tiện không có biển số khi lưu thông trên đường thì người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt hành chính như sau:

  • Đối với xe ô tô: bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và tước giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng theo Điều 16 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa dổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
  • Đối với xe máy: bị phạt từ 800.000 đến 1.000.000 đồng theo Điều 17 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
  • Đối với xe máy kéo: bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng và bị tước giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 đến 03 tháng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

​Hy vọng với nhữn thông tin mà Xe Tải Thành Hưng đã cung cấp về biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam sẽ giúp bạn nhanh chóng nhận biết được biển số xe của các địa phương khi tham gia giao thông. Việc hiểu biết về mã vùng biển số xe cũng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình giao lưu văn hóa, để có cách ứng xử phù hợp nhất đối với người dân của các địa phương.

>> Xem thêm: Cách Tra Cứu Biển Số Xe Máy TPHCM Mới Nhất Năm 2023

By Nguyễn Thành Hưng -
5/5 - (2 bình chọn)

Thông tin khác

Tin Tức