• Phone/Zalo: 0888 889968
  • xetaithanhhung.vn@gmail.com
  • Địa chỉ: 72 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, TPHCM
  • Bãi Xe: 18 QL1A, Tân Thới An, Quận 12, TPHCM

TỔNG ĐÀI MIỄN CƯỚC
0888 889968


Dịch Vụ

Luật cho thuê phòng trọ mới nhất 2024 và thông tin cần biết

Hiện nay, đa số người lao động và sinh viên sống tại các thành phố lớn đều phải thuê phòng trọ hoặc nhà trọ để có nơi ở. Vì thị trường nhà đất đắt đỏ, việc mua một ngôi nhà riêng là điều khó khăn. Tuy nhiên, để bảo vệ quyền lợi của mình, bên cạnh việc ký hợp đồng thuê nhà. Bạn cũng cần nắm rõ các quy định pháp luật về việc thuê nhà. Nếu có bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng, bạn cũng có căn cứ để giải quyết và tránh bị thiệt hại. Bài viết sau đây của Xe Tải Thành Hưng sẽ giúp bạn tìm hiểu về quy định của luật cho thuê phòng trọ mới nhất năm 2024.

Thời hạn cho thuê phòng trọ theo luật

Nếu bạn đang thuê phòng trọ hoặc nhà trọ theo tuần và không trả tiền thuê trong khoảng thời gian xác định, bạn hoặc chủ nhà có thể chấm dứt hợp đồng thuê nhà bất cứ lúc nào trong vòng 7 ngày sau khi gửi thông báo bằng văn bản.

Nếu bạn thuê nhà trong một khoảng thời gian xác định, hợp đồng sẽ tự động kết thúc khi thời hạn thuê nhà kết thúc mà không cần thông báo trước. Ví dụ, nếu thời hạn thuê nhà là 1 năm, hợp đồng sẽ tự động kết thúc sau 1 năm đó.

Nếu bạn nợ tiền thuê nhà, chủ nhà phải gửi cho bạn một thông báo văn bản yêu cầu trả tiền hoặc di chuyển ra khỏi nhà trong vòng 5 ngày. Bạn phải trả tiền thuê nhà còn nợ hoặc chuyển đi trong vòng năm ngày đó.

Nếu bạn không thực hiện đúng thời hạn này, chủ nhà có thể nộp đơn tịch thu nhà cho tòa án. Trong trường hợp này, bạn có thể mất quyền sử dụng khu nhà ở xã hội trong vòng tối đa ba năm. Nếu bạn là người thuê nhà theo tháng và không trả tiền thuê trong khoảng thời gian xác định, bạn hoặc chủ nhà có thể chấm dứt hợp đồng thuê nhà trong vòng 30 ngày sau khi gửi thông báo bằng văn bản.

Thời gian cho thuê nhà trọ

Hợp đồng thuê nhà theo quy luật

Hình thức hợp đồng cho thuê nhà trọ

Luật Nhà ở 2014 quy định rõ ràng về hợp đồng nhà ở như sau:

Yêu cầu việc này phải được thực hiện qua bên thỏa thuận và phải lập thành văn bản, bao gồm các thông tin dưới đây:

  • Thông tin các bên gồm: họ tên (đối với cá nhân) hoặc tên tổ chức, địa chỉ của từng bên
  • Đối với hợp đồng mua bán, cho thuê, mua căn hộ trong chung cư, thông tin cần được ghi rõ bao gồm: phần sở hữu chung, phần sử dụng chung, diện tích sở hữu riêng, diện tích sàn căn hộ, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, phần sử dụng chung trong nhà chung cư phù hợp với thiết kế ban đầu đã được phê duyệt
  • Giá trị giao dịch, giá trị góp vốn (nếu có) ở hợp đồng được thỏa thuận. Trong trường hợp, thuê hoặc cho thuê nhà ở, nếu có quy định về giá từ Nhà nước, thì các bên phải tuân thủ quy định đó
  • Thời hạn và phương thức thanh toán nếu đây là trường hợp mua, thuê, cho thuê mua hoặc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
  • Thời điểm giao nhà, thời hạn bảo hành (đối với nhà ở mới xây dựng để bán, cho thuê mua), thời hạn cho thuê, thế chấp,ủy thác quản lý, cho thuê chỗ ở, thời hạn góp vốn
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Cam kết của các bên
  • Các thỏa thuận khác
  • Ngày hiệu lực của hợp đồng
  • Ngày ký hợp đồng
  • Chữ ký và họ tên của các bên, nếu là tổ chức, phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất 2023

Hợp đồng cho thuê phòng trọ bao gồm những thông tin cá nhân

Đăng ký tạm trú khi thuê nhà trọ

Điều kiện đăng ký tạm trú được quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 như sau:

  • Công dân đến sinh sống ngoài phạm vi đơn vị hành chính, nơi đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên. Vì mục đích công tác, học tập hoặc mục đích khác phải đăng ký tạm trú.
  • Thời hạn tạm trú tối đa là 2 năm và có thể gia hạn thêm nhiều lần.
  • Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại nơi cấm theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.

Vì vậy, trách nhiệm đăng ký tạm trú thuộc về người thuê nhà, nhưng thông thường chủ nhà sẽ hỗ trợ làm thủ tục đăng ký khi cho họ thuê nhà.

Những quy định đối với chủ nhà cho thuê trọ

Trong quá trình thuê mướn nhà, chủ nhà cho thuê phải đảm bảo nơi cư trú luôn ở trong điều kiện tốt và an toàn, đảm bảo sạch sẽ và vệ sinh tại các khu vực chung.

Đối với căn hộ cho thuê, chủ nhà cần cung cấp các dịch vụ tiện ích như

  • Xử lý rác, cung cấp nước máy và xe chở rác, nước nóng và nhiệt
  • Thiết bị điều hòa không khí (nếu có yêu cầu trong hợp đồng thuê nhà).

Với khu nhà ở gia đình riêng biệt

  • Người thuê cần chú ý đến khu vực bãi cỏ, trừ khi trong hợp đồng thuê nhà đã quy định rõ ràng việc chủ nhà cho thuê sẽ cung cấp dịch vụ chăm sóc bãi cỏ này.
  • Người thuê sẽ chịu trách nhiệm chi trả những tiện nghi và việc xử lý rác thải, trừ khi hợp đồng thuê nhà quy định rõ ràng chủ nhà cho thuê sẽ cung cấp dịch vụ này.

Theo quy định của Luật cho thuê nhà trọ, việc khắc phục và sửa chữa khác phải được các bên thỏa thuận. Và chỉ có hiệu lực khi có một bản hợp đồng riêng bằng văn bản.

Một số các quy định về việc đặt cọc khi thuê trọ

Đặt cọc thuê trọ là gì? 

Theo như khoảng 1 tại Điều 328 của Bộ luật Dân sự 2015 đã quy định về việc đặt cọc như sau:

Đặc cọc là việc bên đặt cọc sẽ giao cho bên nhận đặt cọc. Với một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hay những vật có giá trị khác (hiểu nôm na là tài sản đặt cọc) trong một khoảng thời hạn, nhằm đảm bảo việc thực hiện thuê nhà.

Một số các lưu ý khi đặt cọc thuê trọ

Tiền cọc cho thuê phòng trọ là gì?

Các quy định về việc trả cọc, mất cọc khi thuê trọ

Quy định về đặt cọc, hoàn trả tiền đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà được quy định tại Điều 328 Khoản 2 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Trong trường hợp, hợp đồng thuê được ký kết và thực hiện thì tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả lại cho bên đặt cọc. Hoặc sẽ được khấu trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê nhà.

Nếu bên đặt cọc từ chối ký và thực hiện hợp đồng thuê thì tài sản đặt cọc tùy thuộc về bên nhận đặt cọc.

Nếu bên nhận từ chối việc ký kết, thực hiện hợp đồng thuê thì phải trả lại tài sản đặt cọc và thanh toán một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Chẳng hạn, nếu A thuê phòng của B và đặt cọc 1 triệu đồng, các tình huống sau có thể xảy ra:

  • Nếu hợp đồng thuê nhà được ký kết và thực hiện thì số tiền đặt cọc 1 triệu đồng sẽ được hoàn trả hoặc trừ vào tiền thuê nhà.
  • Nếu người thuê không chịu ký vào hợp đồng thuê thì sẽ mất số tiền đặt cọc 1 triệu đồng.
  • Nếu chủ nhà không chịu ký hợp đồng thuê nhà thì phải trả lại số tiền cọc 1 triệu đồng và nộp thêm số tiền tương ứng với số tiền cọc 1 triệu đồng.

Đây là phần giải đáp, tư vấn mà Xe Tải Thành Hưng cung cấp về luật cho thuê phòng trọ gửi đến độc giả. Hy vọng, với những thông tin trên sẽ giúp bạn tìm và thuê nhà trọ được như ý muốn nhé!

>>Xem thêm: 10 lưu ý khi thuê phòng trọ mà sinh viên cần phải biết

By Nguyễn Thành Hưng -
5/5 - (5 bình chọn)

Thông tin khác

Tin Tức