Để một chiếc xe có thể đảm bảo được các tiêu chuẩn được phép lưu thông trên đường, thì các chủ của phương tiện đó cần phải đóng một loại phí đó chính là phí bảo trì đường bộ theo đúng với quy định của nhà nước. Mức phí này do bộ tài chính ban hành và được thay đổi qua các năm sao cho phù hợp nhất, cùng Xe Tải Thành Hưng tìm hiểu về phí đường bộ 2024 hiện nay qua bài viết dưới đây nhé.
Phí đường bộ (hay còn được gọi là phí bảo trì đường bộ hay phí sử dụng đường bộ), đây là loại phí mà chủ phương tiện giao thông phải đóng nhằm mục đích bảo trì, nâng cấp các tuyến đường bộ để phục vụ cho các phương tiện.
Lưu ý: phí bảo trì đường bộ khác với phí cầu đường. Phí cầu đường là loại phí được đóng để bù lại cho chi phí làm đường và được thu trực tiếp tại các trạm thu phí BOT.
Phí đường bộ là gì?
Theo khoản 1 điều 2 thông tư 293/2016/TT-BTC quy định về đối tượng phải đóng phí đường bộ 2024 là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã được đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe) bao gồm: xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự khác. Như vậy, tất cả các loại xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều sẽ phải đóng phí đường bộ, kể cả những xe đã đăng ký nhưng không lưu thông tham gia giao thông.
Nhưng trong quy định cũng có đề cập loại trừ các trường hợp không phải đóng phí bảo trì đường bộ bao gồm:
Những loại xe phải đóng phí bảo trì đường bộ
Bảng lệ phí đường bộ xe 4 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Bảng lệ phí đường bộ xe 5 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Bảng lệ phí đường bộ xe 7 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Bảng lệ phí đường bộ xe 16 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 16 chỗ | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Bảng lệ phí đường bộ xe 25 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 25 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Bảng lệ phí đường bộ xe 29 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 29 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Bảng lệ phí đường bộ xe 45 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 45 chỗ | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Bảng lệ phí đường bộ xe bán tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Bảng lệ phí đường bộ xe tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Bảng lệ phí đường bộ xe đầu kéo như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe đầu kéo dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Lưu ý:
Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 1 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
Theo điều 6 thông tư 293, dựa vào các phương thức đóng phí đường bộ 2024 mà thời gian đóng phí được quy định như sau:
Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống thì chủ phương tiện phải đóng phí đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp tem đóng phí bảo trì đường bộ tương ứng với thời gian đóng phí.
Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (từ 18, 24 và 30 tháng) thì chủ phương tiện phải đóng phí đường bộ theo năm (tức là 12 tháng) hoặc đóng cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng) và được cấp tem đóng phí bảo trì đường bộ tương ứng với chu kỳ đăng kiểm.
Tem đăng kiểm đóng phí bảo trì đường bộ
Các cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp có nhu cầu đóng phí bảo trì đường bộ theo năm (dương lịch) sẽ gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện việc đóng bảo trì đường bộ theo năm đối với các phương tiện của mình.
Trước ngày 1/1 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí bảo trì đường bộ cho năm tiếp theo. Khi thu phí thì đơn vị đăng kiểm sẽ cấp tem đóng phí bảo trì đường bộ cho từng xe tương ứng với thời gian nộp phí của chủ xe.
Doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí đường bộ phải từ 30 triệu đồng/ tháng trở lên được thực hiện đóng phí theo tháng. Các doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ phải có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi cho đơn vị đăng kiểm và thực hiện việc đóng phí bảo trì đường bộ.
Trước ngày 1 của tháng tiếp theo thi doanh nghiệp, hợp tác xã phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký đóng theo tháng) đóng phí bảo trì đường bộ cho tháng tiếp theo và sẽ được cấp tem nộp phí bảo trì đường bộ tương ứng với thời gian đã đóng.
Theo khoản 2 điều 4 thông tư 293/2016/TT-BTC, tổ chức thu phí bảo trì đường bộ bao gồm:
Như vậy, chủ phương tiện có thể nộp phí bảo trì đường bộ tại các đơn vị đăng kiểm khi đưa xe đi đăng kiểm.
Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu
Sau đây là các bước thực hiển thủ tục mua phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô và kiểm định xe:
Bước 1: Nộp hồ sơ kiểm định và nộp phí kiểm định
Bước 2: Đưa xe vào kiểm định
Bước 3: Nộp phí bảo trì đường bộ
Bước 4: Dán tem nộp phí sử dụng đường bộ và tem đăng kiểm
Trụ sở mua phí bảo trì đường bộ
Có rất nhiều người thắc mắc “không nộp phí bảo trì đường bộ bị phạt bao nhiêu?”, “Phí bảo trì đường bộ đóng trễ có bị phạt hay không?”, “tem phí bảo trì đương bộ hết hạn có bị phạt hay không?”…
Theo như quy định, việc đóng phí bảo trì đường bộ là nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ phương tiện đã đăng ký. Nếu trong trường hợp, chưa đóng hoặc đóng trễ phí bảo trì đường bộ khi bị CSGT kiểm tra thì sẽ không bị xử phạt về hành vi này. Nhưng khi đưa xe đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm sẽ thu tiền phạt nộp chậm. Khi đó thì số tiền mà chủ xe phải đóng sẽ bằng mức thu phí của 1 tháng x thời gian nộp chậm.
Đây là toàn bộ những nội dung mà Xe Tải Thành Hưng đã tổng hợp và cung cấp đến cho các bạn về phí đường bộ 2024 như thế nào? Cũng như mức thu phí bảo trì đường bộ là cần thiết mục đích chính là tu bổ và bù đắp kinh phí xây dựng của nhà nước. Chính vì thế, mà các phương tiện khi tham gia giao thông cần phải luôn cập nhật những thông tin của luật pháp cũng như là phải đóng phí đầy đủ để tránh việc vi phạm nhé.
>> Xem thêm: Chi tiết bảng giá cước vận tải tàu biển nội địa, quốc tế mới nhất
Có cách nào để vận chuyển bơ đi xa nhưng không bị hư không? Hãy cùng Xe Tải Thành Hưng tìm hiểu qua bài dưới đây nhé! Nhu cầu tiêu thụ bơ ngày nay...
Xe tải có động cơ sử dụng dầu diesel có trọng lượng dưới 1 tấn là dòng xe tải nhỏ phổ biến hiện nay. Vì những lợi ích tiện lợi mà nó mang lại,...
Trấn trạch là một trong những nghi thức, thủ tục quan trọng khi xây nhà, làm nhà của người Việt. Vậy trấn trạch là gì? Có những loại trấn trạch nào? Lễ trấn trạch...
Trọng lượng của xe là bao nhiêu? Tải trọng xe tải có giống tải trọng xe tải không? Tiêu chí này rất quan trọng đối với ô tô. Một trong những đặc điểm quan...
Biển báo cấm các phương tiện ô tô tải là biển báo cấm thuộc hệ thống biển báo giao thông đường bộ tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều người chưa nhận...
Các đồ thủy tinh như đĩa, ly, cốc, khung ảnh, bóng đèn, mô hình cực kỳ tinh xảo và phải được tìm hiểu cách đóng gói hàng dễ vỡ và phải có kiến thức...